Mỗi gia đình đều tự hào về gốc gác của mình, và gia đình tôi cũng vậy. Tôi và các anh trai gia nhập vào một nhóm gọi là “Người lính của Giáo hội” (Soldiers of the Faith), a nhóm này chống đối Nhân Chứng Giê-hô-va. Chúng tôi chưa bao giờ gặp Nhân Chứng nào, nhưng linh – Theo quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con sau ly hôn thì: “Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng Các quy định của Pháp luật này cũng được áp dụng đối với quan hệ hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài. Điều 23. Pháp lệnh này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 3 năm 1994. Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh OJGhOyZ. Ngày nay, có rất nhiều người sau khi học tập, làm việc, sinh sống ở nước ngoài đã quyết định sẽ kết hôn ở nước ngoài hay kết hôn với người nước ngoài. Tuy nhiên, vẫn còn chưa nhiều người có thể hiểu hết các quy định về vấn đề này. Pháp luật quy định thế nào về hôn nhân có yếu tố nước ngoài? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu thông qua bài viết này Căn cứ pháp lý Xem thêm Câu hỏi về hôn nhân có yếu tố nước ngoài Xem thêm Câu hỏi về hôn nhân có yếu tố nước ngoài Luật hôn nhân và gia đình 2014 Nội dung tư vấn Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập; thay đổi; chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài; phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. Ở Việt Nam, quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài được tôn trọng; bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế. Trong quan hệ hôn nhân và gia đình với công dân Việt Nam; người nước ngoài tại Việt Nam có các quyền; nghĩa vụ như công dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ quyền; lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam ở nước ngoài trong quan hệ hôn nhân và gia đình phù hợp với pháp luật Việt Nam; pháp luật của nước sở tại, pháp luật và tập quán quốc tế. Kết hôn có yếu tố nước ngoài Đọc thêm Nam bao nhiêu tuổi được đăng ký kết hôn Tìm hiểu thêm 10 Nguyên nhân ly hôn hàng đầu của các cặp đôi hiện nay Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. Ly hôn có yếu tố nước ngoài Theo quy định tại Khoản 2, Điều 123 Luật HNGĐ năm 2014 thì thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài tại Tòa án được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Điều 34, Bộ luật TTDS quy định “Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp; yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài”. Như vậy, việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau được giải quyết tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn; thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó. Xác định cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài Cơ quan đăng ký hộ tịch Việt Nam có thẩm quyền giải quyết việc xác định cha, mẹ; con mà không có tranh chấp giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Tham khảo thêm đơn xin ly hôn đơn phương Đọc thêm Thẩm tra lý lịch kết hôn với công an Cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc xác định cha, mẹ, con theo quy định tại khoản này hiện nay là Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh. Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết việc xác định cha, mẹ; con trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 88, Điều 89, Điều 90; khoản 1, khoản 5 Điều 97, khoản 3; khoản 5 Điều 98 và Điều 99 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; các trường hợp khác có tranh chấp. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết việc xác định cha; mẹ, con có yếu tố nước ngoài là Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Sở hữu tài sản của vợ, chồng người nước ngoài Người nước ngoài được sở hữu tài sản là động sản trên lãnh thổ Việt Nam. Đối với tài sản là bất động sản, người nước ngoài được xác lập quyền sở hữu nhà ở khi đáp ứng điều kiện Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam. Không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật. Cá nhân nước ngoài chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư; nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá hai trăm năm mươi căn nhà. Đối với Bất động sản là quyền sử dụng đất; pháp luật quy định người nước ngoài không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy quan hệ hôn nhân, người nước ngoài không được cấp quyền sử dụng, đứng tên sổ đỏ. Mời bạn xem thêm bài viết Tài sản chung của vợ chồng theo luật hôn nhân và gia đình hiện hành Hướng dẫn thủ tục ly hôn đơn phương năm 2021 Trên đây là bài viết của chúng tôi về “Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài” . Nếu có vấn đề pháp lý cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ chúng tôi 0926 220 286 Đọc thêm Tư vấn hôn nhân gia đình Đọc thêm đơn xin ly hôn xin ở đâu Câu hỏi thường gặp Nội dung chính Show Top 1 HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNHTop 2 150 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Hôn nhân và Gia đìnhTop 3 Hỏi đáp pháp luật Hôn nhân Gia đìnhTop 4 HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNHTop 5 Kiểm tra kiến thức về Hôn nhân và Gia đình - Ngân hàng pháp luậtTop 6 Xin một số tình huống về Luật hôn nhân gia đình ?Top 7 HỎI VÀ ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 12/06/2018Top 8 Đề cương ôn tập môn Luật hôn nhân và gia đình có đáp ánTop 9 MỘT SỐ ĐỀ THI MÔN LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNHTop 10 215 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình a Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng.. Đổi họ cho con có cần sự đồng ý của cha, mẹ không?. Kiểm tra kiến thức về Hôn nhân và Gia đình. a Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng.. Đề cương môn Luật hôn nhân và gia đình. Người đủ 18 tuổi trở lên và không mất năng lực hành vi dân sự là người có năng lực hành vi hôn nhân và gia đình đầy đủ?. Top 1 HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Tác giả - Nhận 126 lượt đánh giá Tóm tắt HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNHCâu 1. Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta được quy định như thế nào?Trả lờiChế độ hôn nhân và gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, ly hôn; quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn n Khớp với kết quả tìm kiếm Câu 2. Để bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình, Nhà nước ta cấm thực hiện những hành vi nào? Trả lời Theo quy định ... ... Top 2 150 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Hôn nhân và Gia đình Tác giả - Nhận 177 lượt đánh giá Tóm tắt Sau đây là tuyển tập 150 câu nhận định đúng sai và đáp án tham khảo môn Luật Hôn nhân và Gia đình theo Luật mới nhất hiện nay. Câu 1 Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng sẽ là tài sản chung nếu hoa lợi, lợi tức đó là nguồn sống duy nhất của gia đình. Nhận định SAI.. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 4, Điều 44, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản riêng thì trong trường hợp hoa lợi, lợi tứ Khớp với kết quả tìm kiếm 22 thg 4, 2021 — Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 48, Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu ... ... Top 3 Hỏi đáp pháp luật Hôn nhân Gia đình Tác giả - Nhận 94 lượt đánh giá Tóm tắt Nguyễn Thị Quỳnh AnhĐổi họ cho con có cần sự đồng ý của cha, mẹ không?Trong cuộc sống hôn nhân không thể tránh khỏi mâu thuẫn và có khi không thể giải quyết dẫn đến phải ly hôn. Khi ly hôn quyền trực tiếp nuôi dưỡng con được quy định như thế nào? Người trực tiếp nuôi dưỡng có được tự thay đổi họ tên cho con và ngăn cấm gia đình bên kia gặp con không?Chi tiết Khớp với kết quả tìm kiếm Cùng với sự phát triển quá trình giao lưu quốc tế, các quan hệ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài phát sinh càng nhiều. Tuy nhiên nhiều vướng mắc ... ... Top 4 HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Tác giả - Nhận 194 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH. I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG. Câu 1. Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn ... ... Top 5 Kiểm tra kiến thức về Hôn nhân và Gia đình - Ngân hàng pháp luật Tác giả - Nhận 176 lượt đánh giá Tóm tắt Kiểm tra kiến thức về Hôn nhân và Gia đìnhHướng dẫn bạn hãy tham khảo nội dung của Luật hôn nhân gia đình 2014 để trả lời, Click vào câu trả lời mà bạn cho là đúng!!1. Hiện nay, pháp luật quy định nam bao nhiêu tuổi thì được kết hôn?a. Từ đủ 15 tuổi trở lênb. Từ đủ 18 tuổi trở lênc. Từ đủ 20 tuổi trở lên2. Nhà nước có thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính không?a. Khôngb. Cóc. Có, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt3. Thỏa thuận về việc vợ/chồng đưa tài sản chung vào kinh doan Khớp với kết quả tìm kiếm 9. Năm 2016, vợ chồng AB vay nợ chị H 100 triệu để làm nhà, đến nay chưa trả hết. Năm 2017, vợ chồng AB ly hôn, hỏi, nghĩa vụ trả nợ của vợ chồng đối với chị H ... ... Top 6 Xin một số tình huống về Luật hôn nhân gia đình ? Tác giả - Nhận 145 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm 2 thg 8, 2021 — Câu hỏi Thưa Luật sư Minh Khuê, hiện tại bên đoàn thanh niên của chúng em đang tổ chức một cuộc thi tìm hiểu về Luật hôn nhân gia đình và ... ... Top 7 HỎI VÀ ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 12/06/2018 Tác giả - Nhận 128 lượt đánh giá Tóm tắt Luật hôn nhân và gia đìnhThưa bà con và các bạnNgày 19 tháng 6 năm 2014, tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 đã thông qua Luật hôn nhân và gia đình sau đây gọi là Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Ngày 26 tháng 6 năm 2014, Luật đã được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký Lệnh công bố. Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm Về bố cục và nội dung của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014Luật Khớp với kết quả tìm kiếm 12 thg 6, 2018 — đ. Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình. Câu hỏi. ... Top 8 Đề cương ôn tập môn Luật hôn nhân và gia đình có đáp án Tác giả - Nhận 141 lượt đánh giá Tóm tắt Tổng hợp các câu hỏi tự luận, nhận định đúng sai, bài tập tình huống môn luật hôn nhân và gia đình để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới... Những tài liệu liên quan 69 câu hỏi nhận định đúng sai luật hôn nhân và gia đình. Đề thi môn Luật Hôn nhân và gia đình có đáp án. Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật hôn nhân gia đình 2014 ... Đề cương môn Luật hôn nhân và gia đình [PDF] Đề cương môn Luật hôn nhân và gia đình. Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường tr Khớp với kết quả tìm kiếm Đề cương ôn tập môn luật hôn nhân và gia đình Tổng hợp các câu hỏi tự luận, ... Năm 2016 ông A kết hôn với bà B. Sau khi kết hôn hai người về sống chung ... ... Top 9 MỘT SỐ ĐỀ THI MÔN LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH Tác giả - Nhận 141 lượt đánh giá Tóm tắt MỘT SỐ ĐỀ THI MÔN LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐÌNHAnh_TrinhTham gia Số bài viết Số điểm Cảm ơn Được cảm ơn Ngày đăng 03/03/2017MỘT SỐ ĐỀ THI – CÂU HỎI VỀ MÔN HỌC LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNHMình sưu tầm một số đề thi các môn luật. các bạn sinh viên theo dõi thường xuyên và làm thử bài các bạn học tập tốt , đạt kết quả cao nha!!I. Lý thuyếtTrả lời đúng sai và giải thích các nhận định sau1 1. Người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị mất năng lực hành vi dânsự là người có năng lực hành vi Khớp với kết quả tìm kiếm MỘT SỐ ĐỀ THI – CÂU HỎI VỀ MÔN HỌC LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH. Mình sưu tầm một số đề thi các môn luật. các bạn sinh viên theo dõi thường xuyên và làm thử bài ... ... Top 10 215 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình Tác giả - Nhận 143 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Nội dung câu hỏi bao gồm các câu hỏi quy định pháp luật về kết hôn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời ... ... Trắc nghiệm GDCD lớp 12 có đáp ánChúng tôi xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm về Luật hôn nhân và gia đình. Nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời các bạn học sinh tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài hỏi trắc nghiệm về luật hôn nhân và gia đình - Bộ đề 1 Câu 1. Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào?A – Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 – Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 – Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 – Cả 3 phương án trên đều sai. Đáp án Đáp án C cứ theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các điều kiện kết hôn thì độ tuổi kết hôn được phép kết hôn là từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở cứ pháp lý điểm a, khoản 1, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 2. Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đâyA – Giữa người đang có vợ và đang có – Người mất năng lực hành vi dân – Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba – Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm. Đáp án Đáp án D vì Đáp án A vi phạm quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 5, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các hành vi bị cấm, quy định này nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân một vợ một chồng bình đẳng. Đáp án B vi phạm quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 8 quy định về các điều kiện kết hôn. Đáp án C vi phạm quy định điểm d, khoản 1, Điều 5, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các hành vi bị cấm do việc kết hôn với người có dòng máu trực hệ, trong phạm vi ba đời liên quan đến vấn đề đạo đức, và bảo vệ sức khỏe cho đứa trẻ, nếu những người có dòng máu trực hệ trong phạm vi ba đời kết hôn với nhau, khi sinh đứa trẻ có tỉ lệ cao bị dị cứ pháp lý điểm c, điểm d, khoản 1, Điều 5, điểm a, khoản 1, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 3. Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?A – Thôn, bản, khối – UBND cấp xã của 01 trong hai bên nam, – UBND cấp huyện của 01 trong hai bên nam, – Nhà thờ. Đáp án Đáp án B vì Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 thì thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết cứ pháp lý khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014. Câu 4. Vợ chồng đã ly hôn nay muốn kết hôn lại có cần phải đăng ký kết hôn không?A – Không cần đăng – Phải đăng – Không đăng ký nhưng phải báo cáo UBND cấp – Không đăng ký nhưng phải báo cáo thôn, khối phố. Đáp án Đáp án B vì Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc đăng ký kết hôn lại thì trường hợp vợ và chồng đã ly hôn và muốn kết hôn lại thì phải đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm cứ pháp lý khoản 2, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 5. Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt không?A – Bắt buộc hai bên nam nữ phải có – Chỉ cần một trong hai bên có mặt là – Cả hai bên ᴠắng mặt cũng được nhưng phải ủу quуền cho người – Tùу từng trường hợp có thể đến, có thể không. Đáp án Đáp án A ᴠì Căn cứ theo quу định tại khoản 2, Điều 6, Luật Hộ tịch 2014 thì trong trường hợp kết hôn thì hai bên nam nữ phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Việc trực tiếp thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch nhằm đảm bảo điều kiện kết hôn tự nguуện khi kết cứ pháp lý khoản 2, Điều 6, Luật Hộ tịch 2014. Câu 6. Cơ quan nào có thẩm quуền hủу kết hôn trái pháp luậtA – UBND cấp хã nơi đã đăng ký kết – Hội Liên hiệp phụ – Cơ quan bảo ᴠệ ᴠà chăm ѕóc trẻ – Tòa án nhân dân. Đáp án Đáp án D ᴠì Căn cứ theo quу định tại khoản 1, Điều 11, Luật Hôn nhân ᴠà gia đình 2014 quу định ᴠề хử lý ᴠiệc kết hôn trái pháp luật thì Tòa án nhân dân có thẩm quуền hủу ᴠiệc kết hôn trái pháp luật. Câu 7. Vợ, chồng có nghĩa ᴠụ ᴠà quуền đối ᴠới nhau như thế nào?A – Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa ᴠụ ᴠà quуền ngang nhau ᴠề mọi mặt trong gia – Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa ᴠụ ᴠà quуền ngang nhau ᴠề một ѕố mặt trong gia – Có nghĩa ᴠụ ᴠà quуền khác – Tất cả các phương án trên đều ѕai. Đáp án Đáp án A ᴠì Căn cứ theo quу định tại Điều 17 Luật Hôn nhân ᴠà gia đình 2014 quу định ᴠề ѕự bình đẳng ᴠề quуền, nghĩa ᴠụ giữa ᴠợ ᴠà chồng thì ᴠợ chồng bình đẳng, có nghĩa ᴠụ ᴠà quуền ngang nhau ᴠề mọi mặt trong gia cứ pháp lý Điều 17 Luật Hôn nhân ᴠà gia đình 2014. Câu 8. Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?A – Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn – Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản – Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết – Tất cả các tài sản trên. Đáp án Đáp án D vì Căn cứ theo quy định tại Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng thì các tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, các tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung và quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ cứ pháp lý Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 9. Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?A – Chồng có quyền cao hơn – Vợ có quyền cao hơn – Vợ chồng có quyền ngang – Do vợ chồng tự thỏa thuận. Đáp án Đáp án D cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung thì vợ chồng tự thỏa thuận việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung, trong một số trường hợp sự thỏa thuận này phải lập thành văn cứ pháp lý khoản 1, Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 Câu 10. Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?A – Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của – Không được phân biệt đối xử giữa các – Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi – Cả hai phương án trên. Đáp án Đáp án D vì Căn cứ theo quy định tại Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ thì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con, không được phân biệt đối xử giữa các con và trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi cứ pháp lý Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình hỏi trắc nghiệm về luật hôn nhân và gia đình - Bộ đề 2 Câu 1. Con sinh ra trong thời kỳ nào sau đây thì được coi là con chung của vợ chồng?A – Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa – Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ – Con của vợ chồng nhờ mang thai – Tất cả các phương án trên. Đáp án Đáp án D thích Đáp án A, B đúng vì căn cứ theo quy định tại đoạn 1 và đoạn 3, khoản 1, Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình quy định về việc xác định cha mẹ cho con thì con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân hoặc con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận, là con chung của vợ án C đúng vì căn cứ theo quy định tại Điều 94 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc xác định cha mẹ cho con trong trường hợp mang thai hộ thì con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ là con chung của vợ chồng nhờ mang thai cứ pháp lý đoạn 1 và đoạn 3, khoản 1, Điều 88 và Điều 94, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 2. Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?A – Tòa án nhân – Trưởng thôn, trưởng – UBND cấp – Sở Tư pháp. Đáp án Đáp án A vì Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 51 và khoản 1, Điều 53, Luật Hôn nhân gia đình 2014 và khoản 1, Điều 28 Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân cứ pháp lý khoản 1, Điều 51 và khoản 1, Điều 53, Luật Hôn nhân gia đình 2014 và khoản 1, Điều 28 Luật Tố tụng dân sự 2015. Câu 3. Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?A – Chỉ người chồng mới có quyền yêu cầu ly – Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu – Chỉ người vợ mới có quyền yêu cầu ly – Cha hoặc mẹ của người bị mất năng lực hành vi dân sự. Đáp án Đáp án B vì Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 51, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn thì cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Ngoài ra, trong trường hợp người người bị mất năng lực hành vi dân sự là nạn nhân của bạo lực gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần của họ thì cha hoặc mẹ của người này cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly cứ pháp lý khoản 1 và khoản 2, Điều 51, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 4. Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án phải làm gì?A – Xem xét thụ – Tiến hành hòa giải, nếu không thành thì mở phiên toà xét – Tất cả các phương án trên. Đáp án Đáp án C vì Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 53, Điều 54, Điều 55 và Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì khi nhận được yêu cầu xin ly hôn của vợ chồng, Tòa án sẽ tiến hành xem xét thụ lý theo quy định. Sau khi thụ lý, Tòa án tiến hành hòa giải đoàn tụ, nếu việc hòa giải không thành thì mở phiên xét xử để giải quyết việc ly cứ pháp lý khoản 1, Điều 53, Điều 54, Điều 55 và Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 5. Những căn cứ nào để Tòa án giải quyết cho ly hônA – Tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt – Khi vợ chồng mâu – Khi vợ chồng tranh chấp tài sản. Đáp án Đáp án A vì Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về căn cứ để Tòa án giải quyết cho ly hôn gồm Có hành vi bạo lực gia đình; Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài. Hoặc Mục đích hôn nhân không đạt cứ pháp lý khoản 1, Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 6. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?A – Người nào được giao nuôi con thì người đó có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi – Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân – Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Đáp án Đáp án C vì Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền chăm sóc, nuôi dưỡng con cái sau ly hôn thì trường hợp người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình thì cha mẹ vẫn có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng, trông cứ pháp lý khoản 1, Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 7. Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?A – Tài sản chung của vợ chồng được chia – Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản – Người nào nuôi con thì được hưởng nhiều hơn. Đáp án Đáp án B vì Căn cứ theo quy định tại Điều 59, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các nguyên tắc chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn thì tài sản của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính các yếu tố khác như hoàn cảnh của mỗi bên, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển tài sản, lỗi của mỗi bên trong vi phạm nghĩa vụ vợ, cứ pháp lý Điều 59, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 Câu 8. Tài ѕản nào ѕau đâу được coi là tài ѕản chung của ᴠợ ᴠà chồng?A – Tài ѕản do ᴠợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động ѕản хuất, kinh doanh ᴠà những thu nhập hợp pháp khác của ᴠợ chồng trong thời kỳ hôn – Tài ѕản mà ᴠợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung ᴠà những tài ѕản khác mà ᴠợ chồng thỏa thuận là tài ѕản – Quуền ѕử dụng đất mà ᴠợ chồng có được ѕau khi kết – Tất cả các tài ѕản trên. Đáp án Đáp án D ᴠì Căn cứ theo quу định tại Điều 33, Luật Hôn nhân ᴠà gia đình 2014 quу định ᴠề tài ѕản chung của ᴠợ chồng thì các tài ѕản do ᴠợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động ѕản хuất, kinh doanh ᴠà những thu nhập hợp pháp khác của ᴠợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, các tài ѕản mà ᴠợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung ᴠà những tài ѕản khác mà ᴠợ chồng thỏa thuận là tài ѕản chung ᴠà quуền ѕử dụng đất mà ᴠợ chồng có được ѕau khi kết hôn là tài ѕản chung của ᴠợ cứ pháp lý Điều 33, Luật Hôn nhân ᴠà gia đình 2014. Câu 9. Vợ, chồng có quуền như thế nào trong ᴠiệc chiếm hữu, ѕử dụng ᴠà định đoạt tài ѕản chung?A – Chồng có quуền cao hơn – Vợ có quуền cao hơn – Vợ chồng có quуền ngang – Do ᴠợ chồng tự thỏa thuận. Đáp án Đáp án D cứ theo quу định tại khoản 1, Điều 35 Luật Hôn nhân ᴠà gia đình 2014 quу định ᴠề ᴠiệc chiếm hữu, ѕử dụng ᴠà định đoạt tài ѕản chung thì ᴠợ chồng tự thỏa thuận ᴠiệc chiếm hữu, ѕử dụng ᴠà định đoạt tài ѕản chung, trong một ѕố trường hợp ѕự thỏa thuận nàу phải lập thành ᴠăn cứ pháp lý khoản 1, Điều 35 Luật Hôn nhân ᴠà gia đình 2014. Câu 10. Những tài ѕản nào ѕau đâу là tài ѕản riêng của ᴠợ chồng?A – Tài ѕản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài ѕản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn – Tài ѕản được chia riêng cho ᴠợ, chồng trong thời kỳ hôn – Tài ѕản của ᴠợ, chồng được mua từ tiền riêng của ᴠợ, – Tất cả các đáp án trên đều cả các tài ѕản trên. Đáp án Đáp án D ᴠì Căn cứ theo quу định tại Điều 43, Luật Hôn nhân ᴠà gia đình 2014 quу định ᴠề Tài ѕản riêng của ᴠợ chồng thì các tài ѕản mà mỗi người có trước khi kết hôn, tài ѕản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân, tài ѕản được chia riêng cho ᴠợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân, tài ѕản của ᴠợ, chồng được mua từ tiền riêng của ᴠợ, chồng-Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Câu hỏi trắc nghiệm về Luật hôn nhân và gia đình. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Sau đây là tuyển tập 150 câu nhận định đúng sai và đáp án tham khảo môn Luật Hôn nhân và Gia đình theo Luật mới nhất hiện nay Câu 1 Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng sẽ là tài sản chung nếu hoa lợi, lợi tức đó là nguồn sống duy nhất của gia đình. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 4, Điều 44, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền chiếm hữu, định đoạt, sử dụng tài sản riêng thì trong trường hợp hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt phần hoa lợi, lợi tức này sẽ cần phải được sự đồng ý của cả vợ và chồng nhưng phần hoa lợi, lợi tức này vẫn là tài sản riêng của một bên vợ chồng chứ không phải là tài sản chung của vợ chồng. >> Xem thêm 100 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Tố tụng hình sự100 câu nhận định đúng sai Luật Thương mại quốc tế có đáp án100 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Thương mại165 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Lao động Câu 2 Hội Liên hiệp phụ nữ có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do vi phạm sự tự nguyện. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và điểm d, khoản 2, Điều 10, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về những người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật thì Hội Liên hiệp phụ nữ chỉ có quyền khi nam, nữ bị cưỡng ép kết hôn vi phạm sự tự nguyện tự mình đề nghị Hội Liên hiệp phụ nữ yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật thì lúc này Hội Liên hiệp phụ nữ mới có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do vi phạm sự tự nguyện. Câu 3 Hôn nhân chỉ chấm dứt khi một bên vợ, chồng chết. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 14, Điều 3, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 giải thích về thuật ngữ ly hôn thì ly hôn cũng làm quan hệ hôn nhân chấm dứt chứ không phải quan hệ hôn nhân chỉ chấm dứt khi một bên vợ hoặc chồng chết. Câu 4 Kể từ ngày 01/01/2001 trở đi, việc nam nữ bắt đầu chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn sẽ không làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Mục 3, Thông tư liên tịch 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành nghị quyết 35/2000/QH10 quy định về việc hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân gia đình 2000 thì nam nữ sống chung với nhau từ 01/01/2001 thì không được công nhận quan hệ hôn nhân. Câu 5 Kết hôn có yếu tố nước ngoài có thể đăng ký tại UBND cấp xã. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 48, Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới của Ủy ban nhân dân thì Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa công dân thường trú tại khu vực biên giới và công dân nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam. Do đó, kết hôn có yếu tố nước ngoài có thể đăng ký tại UBND cấp xã. Câu 6 Kết hôn vi phạm điều kiện kết hôn là trái pháp luật. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 6, Điều 3, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về giải thích từ kết hôn trái pháp luật thì kết hôn trái pháp luật là việc nam hoặc nữ đăng ký kết hôn nhưng một bên vi phạm một hoặc nhiều điều kiện kết hôn. Câu 7 Khi cha mẹ không thể nuôi dưỡng, cấp dưỡng được cho con, thì ông bà phải có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc cấp dưỡng cho cháu. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 104, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của ông bà đối với cháu thì ông phải chỉ có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc cấp dưỡng cháu trong trường hợp cha mẹ không thể nuôi dưỡng, cấp dưỡng được cho con và cháu phải là người chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc cháu đã thành niên nhưng không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi dưỡng mình. Chứ không phải mọi trường hợp khi cha mẹ không thể nuôi dưỡng, cấp dưỡng được cho con, thì ông bà đều phải có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc cấp dưỡng cho cháu. Câu 8 Khi đi làm con nuôi người khác, người con đó sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với gia đình cha mẹ đẻ. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 4, Điều 24, Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về hệ quả của việc nuôi con nuôi thì khi làm con nuôi người khác, người con đó sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với gia đình cha mẹ đẻ trừ trường hợp cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác. Tức là, nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận không chấm dứt quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đẻ với con nuôi thì các quyền và nghĩa vụ này sẽ không bị cấm dứt. Câu 9 Khi giải quyết ly hôn, Tòa án phải tiến hành thủ tục hòa giải. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 54, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về hòa giải cơ sở và các Điều 205, Điều 206 và khoản 3, Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì khi giải quyết ly hôn, Tòa án phải tiến hành thủ tục hòa giải trừ các trường hợp không được hòa giải hoặc không thể tiến hành hòa giải theo quy định. Ví dụ vụ án ly hôn mà một bên vợ hoặc chồng bị mất năng lực hành vi dân sự thì không thể tiến hành hòa giải được nên Tòa án không tiến hành thủ tục hòa giải nữa. Câu 10 Khi hôn nhân chấm dứt, mọi quyền và nghĩa vụ giữa những người đã từng là vợ chồng cũng chấm dứt. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 60, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với người thứ ba sau khi ly hôn thì vợ và chồng sau khi ly hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực trừ trường hợp bên thứ ba và vợ chồng có thỏa thuận khác. Ví dụ trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng ông A vay của ông B số tiền 1 tỷ đồng thì sau khi vợ chồng ông A ly hôn vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm trả khoản tiền cho ông B. Câu 11 Khi không sống chung cùng với cha mẹ, con đã thành niên có khả năng lao động phải cấp dưỡng cho cha mẹ. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 111, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về nghĩa vụ cấp dưỡng của con cái đối với cha mẹ thì trường hợp con không sống chung với cha mẹ mà đã thành niên và có khả năng lao động phải cấp dưỡng cho cha mẹ trong trường hợp cha mẹ không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi dưỡng mình. Do đó, không phải trong mọi trường hợp con cái không sống chung cùng cha mẹ đều có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ. Câu 12 Khi một bên vợ, chồng không đồng ý, người còn lại không thể tiến hành nhận nuôi con nuôi. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 8, Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về người được nhận làm con nuôi chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai vợ chồng. Do đó, nếu một bên vợ hoặc chồng không chấp nhận nuôi con nuôi thì không thể tiến hành nhận con nuôi. Câu 13 Khi Tòa án giải quyết việc giao con cho cha hoặc mẹ nuôi khi vợ chồng ly hôn, thì Tòa án phải căn cứ vào nguyện vọng của người con để giải quyết nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 81, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc giao con sau khi ly hôn thì vợ chồng tự thỏa thuận với nhau về người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con sau ly hôn. Chỉ khi không thỏa thuận được thì Tòa án mới giải quyết và có xem xét vào nguyện vọng của người con chứ không phải trong trường hợp nào Tòa án cũng xem xét vào nguyện vọng của con. Câu 14 Khi vợ chồng ly hôn, con dưới 36 tháng tuổi được giao cho người vợ trực tiếp nuôi dưỡng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 81, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn thì đối với con dưới 36 tháng tuổi được giao cho người vợ trực tiếp nuôi dưỡng trừ trường hợp người vợ không đủ điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục hoặc vợ chồng có thỏa thuận khác. Ví dụ người vợ không đủ điều kiện nuôi dưỡng con dưới 36 tháng tuổi thì quyền được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con sau ly hôn thuộc về người chồng. Câu 15 Khi vợ hoặc chồng bị toà án tuyên bố mất tích bằng một quyết định có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ chồng sẽ chấm dứt. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc ly hôn theo yêu cầu của một bên thì trường hợp một bên vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích bằng 01 bản án hay quyết định có hiệu lực pháp luật không làm chấm dứt quan hệ hôn nhân. Mà đây chỉ là 01 trong các căn cứ để từ đó, một bên vợ hoặc chồng có thể yêu cầu Tòa án cho ly hôn. Câu 16 Khi vợ hoặc chồng thực hiện những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia đình mà không có sự đồng ý của bên kia thì người thực hiện giao dịch đó phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 30, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong việc đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của gia đình thì trong trường hợp tài sản chung không đủ thì người vợ, hoặc chồng phải nghĩa vụ đóng góp tài sản riêng theo khả năng kinh tế của mỗi bên. Do đó, không phải mọi trường hợp, việc thanh toán những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia đình mà không có sự đồng ý của bên kia thì người thực hiện giao dịch đó đều phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình mà phải thanh toán bằng tài sản chung nếu tài sản chung không đủ thì mỗi bên vợ hoặc chồng đều phải đóng góp từ tài sản riêng theo khả năng kinh tế. Câu 17 Mọi giao dịch do một bên thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của gia đình, mà không có sự đồng ý của bên còn lại đều làm phát sinh trách nhiệm liên đới đối với vợ chồng. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 27, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về trách nhiệm liên đới của vợ và chồng và quy định tại khoản 2, Điều 37 và Điều 30, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì giao dịch do một bên thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của gia đình như học tập, khám bệnh, ăn ở, thì sẽ phát sinh trách nhiệm liên đới đối với vợ chồng. Câu 18 Mọi hành vi chung sống như vợ chồng từ ngày trở đi mà không đăng ký kết hôn đều không được công nhận quan hệ vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Mục 2, Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP quy định về các trường hợp nam và nữ sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001 thì họ phải có nghĩa vụ đi đăng ký kết hôn kể từ 01/01/2001 đến 01/01/2003. Nếu trong thời gian này họ đi đăng ký kết hôn thì được công nhận quan hệ vợ chồng. Câu 19 Mối quan hệ nhận nuôi con nuôi chỉ được xác lập khi có sự đồng ý của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ, người tiến hành nhận nuôi con nuôi và trẻ được nhận làm con nuôi. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 21, Luật Nuôi con nuôi 2014 quy định về sự đồng ý cho làm con nuôi thì trong trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi từ 09 tuổi trở lên thì việc cho/nhận nuôi con nuôi mới cần sự đồng ý của người được nhận làm con nuôi. Tức là không phải trong mọi trường hợp mối quan hệ nhận nuôi con nuôi chỉ được xác lập khi có sự đồng ý của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ, người tiến hành nhận nuôi con nuôi và trẻ được nhận làm con nuôi. Câu 20 Mọi trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không được pháp luật thừa nhận là vợ chồng Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2, Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP giải thích thế nào là “người đang có vợ có chồng” thì vợ và chồng xác lập quan hệ vợ chồng trước ngày 03/01/1987 mà chưa đăng ký kết hôn thì vẫn được pháp luật thừa nhận là vợ chồng mà không cần đăng ký kết hôn. Câu 21 Nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày đều được pháp luật công nhận là vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2, Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP quy định về “người đang có vợ có chồng” thì vợ và chồng xác lập quan hệ vợ chồng trước ngày 03/01/1987 mà chưa đăng ký kết hôn thì vẫn được pháp luật thừa nhận là vợ chồng mà không cần đăng ký kết hôn nếu họ có đủ điều kiện kết hôn. Trường hợp họ không có đủ điều kiện kết hôn thì không được công nhận là vợ chồng. Câu 22 Nam nữ đang sống chung không đăng ký kết hôn không có quyền nhận trẻ em làm con nuôi chung. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện của người nhận nuôi con nuôi thì người nhận nuôi con nuôi phải là người độc thân hoặc cả hai người là vợ chồng đồng ý. Trường hợp nam nữ đang sống chung như vợ chồng, không đăng ký kết hôn thì quan hệ hôn nhân không được công nhân, nam nữ lúc này vẫn được xem là độc thân nên họ có quyền nhận nuôi con nuôi. Câu 23 Cha mẹ chồng để lại thừa kế cho chồng một căn nhà, đó là tài sản chung của vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về chế độ tài sản chung của vợ và chồng thì trường hợp Cha mẹ chồng để lại thừa kế cho chồng một căn nhà thì đây là trường hợp người chồng được thừa kế riêng căn nhà trên. Do đó, căn nhà trên là tài sản riêng của người chồng chứ không phải là tài sản chung của vợ và chồng. Câu 24 Cha mẹ nuôi có thể thay đổi họ tên, dân tộc của con nuôi theo họ tên,dân tộc của mình. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 24, Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về hậu quả của việc nuôi con nuôi thì cha mẹ nuôi có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ, tên của con nuôi. Tuy nhiên cần lưu ý thêm là đối với con nuôi từ 9 tuổi trở lên khi thay đổi họ, tên của con nuôi phải được sự đồng ý của người đó. Câu 25 Cháu đã thành niên không sống chung với chú ruột phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho chú trong trường hợp chú không có khả năng lao động hoặc không có tài sản để tự nuôi mình. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 106 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Quyền và nghĩa vụ của cô, chú, dì,… và cháu ruột thì trường hợp cháu đã thành niên không sống chung với chú ruột không phải trong mọi trường hợp đều phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho chú trong trường hợp chú không có khả năng lao động hoặc không có tài sản để tự nuôi mình. Nếu chú ruột còn cha, mẹ, con hoặc các anh chị em ruột có điều kiện để thực hiện nuôi dưỡng thì trách nhiệm nuôi dưỡng trên thuộc về cha, mẹ, con hoặc anh, chị, em ruột của người đó. Câu 26 Chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định chỉ được áp dụng khi vợ chồng không lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 28, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc áp dụng chế độ tài sản của vợ và chồng thì vợ chồng có quyền lựa chọn việc áp dụng chế độ tài sản theo luật định hay theo thỏa thuận mà không cần phải xác định rằng từ chối áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận thì mới được áp dụng chế độ tài sản theo luật định. Câu 27 Chế độ tài sản theo thỏa thuận sẽ được áp dụng khi vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 28, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc áp dụng chế độ tài sản của vợ và chồng thì vợ chồng có quyền lựa chọn việc áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận. Trường hợp vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì chế độ tài sản của vợ chồng thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng. Câu 28 Chỉ những hôn nhân kết hôn theo luật định mới được nhà nước công nhận là hôn nhân hợp pháp. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2, Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP quy định các trường hợp người đang có vợ chồng thì nam nữ không kết hôn nhưng chung sống với nhau như vợ chồng từ trước ngày 03/01/1987 thì được xem là hôn nhân hợp pháp mà không cần phải đăng ký kết hôn theo luật định. Câu 29 Chỉ UBND cấp tỉnh nơi công dân Việt Nam cư trú mới có thẩm quyền đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 18, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn của Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thực hiện việc đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp xã cũng có quyền đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài trong trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới và công dân người nước ngoài cũng là người cư trú ở khu vực biên giới tiếp giáp với xã ở khu vực của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú. Câu 30 Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn là UBND nơi thường trú của một trong hai bên nam nữ. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 17, Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn thì thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ. Nơi cư trú này có thể là nơi tạm trú của một trong hai bên nam nữ chứ không bắt buộc phải là nơi thường trú. Câu 31 Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em có quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn khi cha hoặc mẹ không còn đủ điều kiện trông nom, chăm sóc, giáo dục con. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại điểm b, khoản 2 và điểm c, khoản 5, Điều 84, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn khi cha hoặc mẹ không còn đủ điều kiện trông nom, chăm sóc, giáo dục con thì một trong các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con trong trường hợp này là cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em. Do đó, Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em có quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn khi cha hoặc mẹ không còn đủ điều kiện trông nom, chăm sóc, giáo dục con. Câu 32 Con cái là khách thể trong quan hệ hôn nhân gia đình của cha mẹ. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khách thể của quan hệ hôn nhân và gia đình là lợi ích mà vợ chồng đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình. Bao gồm các lợi ích về nhân thân, tinh thần như họ tên, quốc tịch, sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương giữa các thành viên trong gia đình, giữa ông bà, cha mẹ với con cái và ngược lại và các lợi ích về vật chất như tài sản, các khoản cấp dưỡng, tài sản được thừa kế. Do đó, con cái không phải là khách thể trong quan hệ hôn nhân gia đình của cha mẹ. Câu 33 Con dâu được hưởng quyền thừa kế của cha mẹ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 644, Bộ luật dân sự 2015 quy định về các trường hợp thừa kế bắt buộc và quy định tại khoản 1, Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về chế độ tài sản chung của vợ chồng thì con dâu không thuộc trường hợp được hưởng thừa kế bắt buộc không phụ thuộc vào di chúc của cha mẹ chồng. Trường hợp cha mẹ chồng để lại di sản của mình cho riêng con trai thì tài sản này là tài sản riêng của người chồng, người vợ con dâu không được hưởng thừa kế trong trường hợp này. Câu 34 Con do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân đương nhiên là con chung của vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 94 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc xác định cha mẹ cho con trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo thì trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo thì người con được mang thai hộ là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ chứ không phải là con của người mang thai hộ. Nói cách khác trong trường hợp trên, mặc dù đứa trẻ do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân nhưng không phải là con chung của vợ chồng mà là con của vợ chồng người nhờ mang thai hộ. Câu 35 Con nuôi và con đẻ không được kết hôn với nhau. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại theo quy định tại Điều 5 và Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các trường hợp cấm kết hôn và điều kiện kết hôn thì không quy định cấm con nuôi và con đẻ không được kết hôn với nhau. Do đó, nếu con nuôi và con đẻ có đầy đủ điều kiện kết hôn thì có thể kết hôn với nhau theo quy định. Câu 36 Con riêng của một bên vợ chồng không có quyền kết hôn với con chung con đẻ của hai vợ chồng. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các trường hợp cấm kết hôn thì không cho phép người có cùng dòng máu trực hệ được kết hôn với nhau. Mà con riêng của vợ và con chung của vợ chồng có chung dòng máu trực hệ chung dòng máu trực hệ từ mẹ nên họ không được kết hôn với nhau. Câu 37 Con riêng và bố dượng, mẹ kế có tất cả các quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con khi cùng chung sống với nhau. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 79 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế thì quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế chỉ được thực hiện theo Điều 69, Điều 71 và Điều 72 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 mà không phải là đầy đủ các quyền như cha mẹ ruột và con như Câu 38 Con riêng và bố dượng, mẹ kế không phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý nào hết. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 79 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế thì giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế có quyền, nghĩa vụ trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc lẫn nhau theo quy định tại các Điều 69, 70, 71 và 72 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 39 Dân tộc của con nuôi có thể được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 24, Luật Nuôi con nuôi 2010 thì trong trường hợp con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi thì Dân tộc của người con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi này được xác định theo dân tộc của cha, mẹ nuôi. Do đó, dân tộc của con nuôi có thể được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi. Câu 40 Để phù hợp với chính sách dân số gia đình VN, cặp vợ chồng chỉ được nhận từ một đến hai trẻ làm con nuôi. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định pháp luật Hôn nhân và gia đình và pháp luật về Nuôi con nuôi thì không có quy định nào cấm hay giới hạn số lượng nhận con nuôi mà chỉ giới hạn người được nhận làm con nuôi chỉ được làm con nuôi của bố hoặc mẹ độc thân hoặc của cả hai vợ chồng theo quy định tại khoản 3, Điều 8, Luật Nuôi con nuôi 2010. Quy định này nhằm khuyến khích việc tạo ra gia đình thay đổi cho các trẻ em để các em có điều kiện tốt nhất được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Câu 41 Đơn xin ly hôn bắt buộc phải có chữ ký của cả vợ và chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về chế định ly hôn theo yêu cầu của một bên thì một bên vợ hoặc chồng trong một số trường hợp nhất định đều có quyền đơn phương yêu cầu ly hôn. Trong trường hợp này đơn xin ly hôn không nhất thiết phải có đầy đủ chữ ký của cả vợ và chồng, nên đơn xin ly hôn không bắt buộc phải có chữ ký của cả vợ và chồng. Câu 42 Hành vi xác lập quan hệ vợ chồng có thể ủy quyền cho người khác thực hiện. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Luật Hộ tịch 2014 quy định về việc đăng ký kết hôn thì bắt buộc nam và nữ khi đăng ký kết hôn phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền mà không được phép ủy quyền cho người khác. Quy định này nhằm đảm bảo sự tự nguyện trong kết hôn theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn. Câu 43 Hoà giải cơ sở là thủ tục bắt buộc trước khi vợ chồng yêu cầu ly hôn tại toà án. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 207 Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về các trường hợp không tiến hành hòa giải được thì về nguyên tắc trong một vụ án ly hôn, Tòa án sẽ tiến hành thủ tục hòa giải đoàn tụ để vợ chồng một lần nữa có thể có cơ hội hàn gắn, suy nghĩ lại mà không cần phải ly hôn. Tuy nhiên trong một số trường hợp như vợ hoặc chồng là người bị mất năng lực hành vi dân sự, vợ hoặc chồng đã bị Tòa án tuyên bố mất tích thì việc ly hôn không qua thủ tục hòa giải. Câu 44 Hòa giải cơ sở là thủ tục phải tiến hành trước khi Tòa án giải quyết yêu cầu ly hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 207 Luật Tố tụng dân sự 2015 thì về nguyên tắc Tòa án sẽ tiến hành thủ tục hòa giải khi một bên vợ hoặc chồng làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên trong một số trường hợp như vợ hoặc chồng là người bị mất năng lực hành vi dân sự; vợ hoặc chồng đã bị Tòa án tuyên bố mất tích thì việc giải quyết yêu cầu ly hôn không qua thủ tục hòa giải. Câu 45 Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự không có quyền kết hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Điều 5 và Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Câu 46 Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do vi phạm sự tự nguyện. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Không phải trong mọi trường hợp, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam đều có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do vi phạm sự tự nguyện. Việc kết hôn tự nguyện vi phạm điều kiện kết hôn quy định điểm b, khoản 1, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 nên nam hoặc nữ bị cưỡng ép kết hôn có thể tự mình yêu cầu Tòa hoặc đề nghị Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam yêu cầu Tòa hủy việc kết hôn trái pháp luật. Câu 47 Nam nữ sống chung như vợ chồng có thể được pháp luật công nhận là vợ chồng. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 14, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc giải quyết hậu quả việc nam nữ sống chung như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì nam nữ sống chung với nhau như vợ chồng vẫn có thể được pháp luật công nhận là vợ chồng nếu sau đó nam nữ đăng ký kết hôn theo quy định. Lưu ý, quan hệ kết hôn trong trường hợp này được xác lập kể từ thời điểm đăng ký kết hôn chứ không phải tính từ thời điểm nam nữ sống chung như vợ chồng. Câu 47 Nam nữ có thể ủy quyền cho cha mẹ mình đăng ký kết hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Luật Hộ tịch 2014 thì trong trường hợp nam, nữ kết hôn thì nam, nữ phải trực tiếp đến đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền mà không được ủy quyền cho người khác, nhằm đảm bảo điểu kiện tự nguyện kết hôn. Câu 48 Người chưa thành niên mới được nhận là con nuôi. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 21, Bộ luật dân sự 2015 quy định về người chưa thành niên thì người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi. Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện được nhận con nuôi thì người được nhận làm con nuôi phải là người dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi trong một số trường hợp đặc biệt. Do đó, chỉ người chưa thành niên mới được nhận là con nuôi. Câu 49 Quan hệ vợ, chồng chấm dứt kể từ thời điểm quyết định tuyên một bên vợ hoặc chồng đã chết của Tòa án có hiệu lực pháp luật. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại đoạn 2, Điều 65 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thời điểm chấm dứt hôn nhân trong trường hợp Tòa án tuyên bố một bên vợ hoặc chồng là đã chết thì thời điểm quan hệ vợ, chồng chấm dứt được xác định theo ngày chết được ghi trong bản án, quyết định của Tòa án chứ không phải là ngày quyết định đã chết có hiệu lực pháp luật. Câu 50 Những người đã đăng ký kết hôn theo đúng quy định của pháp luật là những người đang có vợ có chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Những người đã đăng ký kết hôn theo đúng quy định của pháp luật nhưng sau đó họ đã ly hôn thì những người này hiện không có vợ hoặc chồng. Căn cứ pháp lý khoản 14, Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Câu 51 Trong chế độ tài sản theo quy định của pháp luật thì tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng chỉ được dùng để đáp ứng nhu cầu riêng của bên đó. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 30 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quy định về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì trong trường hợp vợ chồng không có tài sản chung hoặc tài sản chung không đủ để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì vợ, chồng có nghĩa vụ đóng góp tài sản riêng của vợ hoặc chồng theo khả năng kinh tế của mỗi bên. Do đó, tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng không chỉ được dùng để đáp ứng nhu cầu riêng của bên đó mà còn có được được dùng để đáp ứng nhu cầu thiết yếu chung của gia đình. Câu 52 Cha mẹ nuôi và con nuôi đã thành niên có thể tự thỏa thuận với nhau về việc chấm dứt nuôi con nuôi. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 25, Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về Căn cứ chấm dứt việc nuôi con nuôi thì Cha mẹ nuôi và con nuôi đã thành niên có quyền tự thỏa thuận với nhau về việc chấm dứt quan hệ nuôi con nuôi. Do đó, Cha mẹ nuôi và con nuôi đã thành niên có thể tự thỏa thuận với nhau về việc chấm dứt nuôi con nuôi. Câu 53 Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không được kết hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các điều kiện kết hôn thì nam nữ chỉ bị cấm kết hôn nếu nam hoặc nữ không có năng lực hành vi dân sự. Do đó, trường hợp người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự vẫn có thể được quyền kết hôn. Câu 54 Theo quy định của chế độ tài sản pháp định thì tài sản mà vợ chồng có được do thừa kế chung là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Tài sản chung của vợ chồng thì tài sản mà vợ chồng có được do thừa kế chung là tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng. Tài sản chung này thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng. Câu 55 Các trường hợp kết hôn trái pháp luật đều bị Tòa án giải quyết hủy khi có yêu cầu. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 11, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc xử lý việc kết hôn trái pháp luật thì trong trường hợp có yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật nhưng tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn thì Tòa án không hủy việc kết hôn trái pháp luật đó mà công nhận quan hệ hôn nhân đó. Do đó, không phải trong mọi trường hợp kết hôn trái pháp luật đều bị Tòa án giải quyết hủy khi có yêu cầu. Câu 56 Người bị thiểu năng trí tuệ không có quyền kết hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì nam và nữ kết hôn với nhau phải đáp ứng tất cả các điều kiện được liệt kê tại khoản 1, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Trong đó nam và nữ phải không bị mất năng lực hành vi dân sự. Người bị thiểu năng trí tuệ nếu không bị Tòa án có thẩm quyền tuyên mất năng lực hành vi dân sự Có thể tuyên bị hạn chế năng lực hành vi thì người bị thiểu năng trí tuệ không bị xem là bị mất năng lực hành vi nên có quyền kết hôn theo quy định khoản 1, Điều 22 Bộ luật dân sự 2015. Câu 57 Hội liên hiệp phụ nữ có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do bị ép buộc. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và điểm d, khoản 2, Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về những người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật thì Hội liên hiệp phụ nữ chỉ có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do bị ép buộc khi người bị ép buộc đề nghị Hội liên hiệp phụ nữ yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật. Nếu người bị ép buộc không đề nghị Hội liên hiệp phụ nữ yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật thì Hội liên hiệp phụ nữ không có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật trong trường hợp này. Câu 58 Con do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân có thể không phải là con chung của vợ chồng. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại Điều 94 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc xác định cha, mẹ trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo thì Con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ kể từ thời điểm con được sinh ra. Do đó, trong trường hợp mang thai hộ vi mục đích nhân đạo thì con do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân có thể không phải là con chung của vợ chồng mà là con của vợ chồng nhờ mang thai hộ. Câu 59 Yêu sách của cải trong kết hôn là việc đòi hỏi về vật chất một cách quá đáng và coi đó là điều kiện để kết hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 12, Điều 3, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về giải thích từ ngữ Yêu sách của cải trong kết hôn thì Yêu sách của cải trong hôn nhân là việc đòi hỏi về vật chất một cách quá đáng và coi đó là điều kiện để kết hôn nhằm cản trở việc kết hôn tự nguyện của nam, nữ. Trường hợp những đòi hỏi về vật chất quá đáng này không nhằm cản trở việc kết hôn tự nguyện của nam, nữ thì không được xem là Yêu sách của cải trong hôn nhân. Câu 60 Trong mọi trường hợp, việc nhập tài sản riêng của vợ hoặc chồng vào khối tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân đều phải lập văn bản. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 45, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng, có thể không cần lập văn bản. Tuy nhiên, trong trường hợp việc giao dịch đến tài sản đó phải tuân thủ hình thức theo quy định của pháp luật như việc nhập tài sản là bất động sản là tài sản riêng của vợ hoặc chồng vào khối tài sản chung của vợ và chồng thì thỏa thuận này bắt buộc phải lập thành văn bản. Câu 61 Nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa người được nhận làm con nuôi với cha mẹ đẻ của họ sẽ chấm dứt kể từ ngày quan hệ con nuôi được xác lập. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Căn cứ theo quy định tại khoản 4, Điều 24 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về Hệ quả của việc nuôi con nuôi thì Trừ trường hợp cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác, nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa người được nhận làm con nuôi với cha mẹ đẻ của họ sẽ chấm dứt kể từ ngày quan hệ con nuôi được xác lập. Do đó, nếu giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi thỏa thuận việc cha mẹ đẻ vẫn duy trì nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa cha mẹ đẻ và người được nhận làm con nuôi thì nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa người được nhận làm con nuôi với cha mẹ đẻ của họ sẽ không bị chấm dứt. Câu 62 Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan duy nhất có thẩm quyền đăng ký kết hôn. Câu 63 Trẻ ra đời do áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản chỉ được sinh ra từ cặp vợ chồng vô sinh. Câu 64 Kết hôn trái pháp luật là chung sống như vợ chồng và vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định. Câu 65 Khi vợ hoặc chồng thực hiện những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia đình mà không có sự đồng ý của bên kia thì người thực hiện giao dịch đó phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình. Câu 66 Nghĩa vụ và quyền giữa vợ chồng chấm dứt hoàn toàn khi bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật. Câu 67 Các trường hợp sống chung như vợ chồng không có đăng ký kết hôn đều không được công nhận là vợ chồng hợp pháp. Câu 68 Tất cả tài sản vợ chồng có được trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung. Câu 69 Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam là nơi thường trú của một trong hai người kết hôn. Câu 70 Mức cấp dưỡng chỉ thực hiện được khi có sự thoả thuận của các bên và được Tòa án công nhân. Câu 71 Khi ly hôn, con dưới 36 tháng tuổi chỉ được giao cho mẹ trực tiếp nuôi dưỡng. Câu 72 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ chế độ hôn nhân một vợ một chồng. Câu 73 Những người không cùng quan hệ huyết thống có quyền kết hôn với nhau. Câu 74 Công dân Việt Nam nữ từ 18 tuổi trở lên, nam từ 20 tuổi trở lên đều có quyền được kết hôn. Câu 75 Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là cơ quan duy nhất có thẩm quyền đăng ký kết hôn. Câu 76 Vợ, chồng có quyền hưởng thừa kế tài sản của nhau nếu chưa kết hôn với người khác. Câu 77 Hội liên hiệp phụ nữ có quyền yêu cầu Tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng khi phát hiện các bên nam nữ đã đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền. Câu 78 Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì không được phép kết hôn. Câu 79 Tòa án không được giải quyết cho ly hôn khi người vợ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Câu 80 Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài phải được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp Huyện. Câu 81 Trong mọi trường hợp, khi ly hôn con dưới 3 tuổi sẽ giao cho mẹ nuôi dưỡng. Câu 82 Ngoại tình là điều kiện để cho ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Câu 83 Người đang có vợ, có chồng muốn nhận nuôi con nuôi phải có sự đồng ý của vợ, chồng mình. Câu 84 Hôn nhân thực tế là quan hệ hôn nhân hợp pháp do Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Câu 85 Vợ chồng phải chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch dân sự hợp pháp do một trong hai bên vợ chồng xác lập trong thời kỳ hôn nhân. Câu 86 Tất cả các tài sản sử dụng để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của mỗi thành viên trong gia đình đều là tài sản riêng của người sử dụng tài sản đó. Câu 87 Việc các bên chung sống với nhau như vợ chồng mà không tiến hành đăng ký kết hôn là quan hệ hôn nhân trái pháp luật. Câu 88 Bố dượng, mẹ kế có thể nhận con riêng của vợ, chồng mình là con nuôi. Câu 89 Khi vợ hoặc chồng chết thì tài sản chung là di sản thừa kế phải được tiến hành phân chia ngay, trừ khi những người thừa kế có thỏa thuận khác. Câu 90 Tài sản riêng của con chưa thành niên phải do cha mẹ quản lý. Câu 91 Khi giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của hai vợ chồng thì bắt buộc phải có sự đồng ý của cả hai người. Câu 92 Nếu một người lập nhiều di chúc thì di chúc sau cùng là di chúc có giá trị. Câu 93 Người chưa thành niên không có quyền kết hôn. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Điểm a khoản 1 Điều 8 Luật HNGĐ 2014 nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 94 Người bị thiểu năng trí tuệ không có quyền kết hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Một người chỉ bị coi là mất năng lực hành vi dân sự khi có quyết định của Tòa án tuyên bố người này bị mất năng lực hành vi dân sự. Điểm c khoản 1 Điều 8 Luật HNGĐ 2014 một trong những điều kiện kết hôn là không bị mất năng lực hành vi dân sự. Câu 95 Người đáp ứng quy định về tuổi, tự nguyện, không mất năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp cấm kết hôn quy định tại điểm a,b,c khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ 2014 cũng có thể không có quyền kết hôn. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Điểm c khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ cũng thuộc trường hợp cấm kết hôn. Câu 96 Người đang chấp hành án phạt tù có giam giữ không có quyền kết hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Luật không cấm kết hôn nhưng do khoản 3 Điều 18 NĐ158 và khoản 3 Điều 1 NĐ06 buộc khi đăng ký kết hôn cả hai bên phải có mặt và không được ủy quyền cho nên thực tế người đang chấp hành án phạt tù có giam giữ không thể thực hiện quyền kết hôn. Câu 97 Hành vi xác lập quan hệ vợ chồng có thể ủy quyền cho người khác thực hiện. Câu 98 Những người đã từng có mối quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi vẫn được kết hôn với nhau. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Điểm d khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ 2014. Câu 98 Con riêng của một bên vợ, chồng không có quyền kết hôn với con chung con sinh ra do sinh đẻ của hai vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Luật không cấm theo khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ. Câu 99 Cha dượng với con riêng của vợ có thể kết hôn với nhau. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ. Câu 100 Những người đã đăng ký kết hôn theo đúng quy định của pháp luật là những người đang có Vợ có chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Điểm cl mục 1 NQ02/2000 người đang có vợ có chồng là người đã kết hôn với người khác theo đúng quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nhưng chưa ly hôn. Câu 101 Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tại Việt Nam chỉ thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Câu 102 Nam nữ đủ điều kiện kết hôn nhưng không đăng ký kết hôn mà sống chung với nhau như vợ chồng đều không được pháp luật công nhận là vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Mục 3 NQ35; mục 1 và mục 2 TTLT01; sống chung như vợ chồng trước ngày 3/1/1987; sống chung với nhau như vợ chồng từ ngày 3/1/1987 đến trước ngày 1/1/2001 có nghĩa vụ ĐKKH trong vòng 2 năm, tức là trước ngày 1/1/2003 mà vẫn chưa đăng ký kết hôn thì vẫn công nhận là vợ chồng, từ ngày 1/1/2003 trở đi mà đã đăng ký kết hôn thì vẫn được công nhận là vợ chồng. Câu 103 Nam, nữ sống chung với nhau như vợ chồng trước ngày 01/01/2001 nếu đủ điều kiện kết hôn đều được pháp luật công nhận là vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Điểm c mục 3 NQ35 và điểm b mục 2 TTLT01. Câu 104 Nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001, nhưng sau ngày 01/01/2003 mà không đăng ký kết hôn đều không được công nhận là vợ chồng. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Điểm c mục 3 NQ35 và điểm b mục 2 TTLT01. Câu 105 Nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001 dù không đăng ký kết hôn vẫn có thể được công nhận là vợ chồng. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Điểm b mục 3 NQ35, điểm a mục 2 TTLT01. Câu 106 Người đang có vợ có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác là kết hôn trái pháp luật. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 6 Điều 3 Luật HNGĐ kết hôn trái pháp luật đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng vi phạm điều kiện kết hôn. Sống chung như vợ chồng chưa đăng ký kết hôn tại cơ quan NN có thẩm quyền không phải kết hôn trái pháp luật. Mà vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng theo BLHS. Câu 107 Tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật nếu việc kết hôn tiến hành tại cơ quan không có thẩm quyền. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Điểm b mục 2 NQ02 không công nhận vợ chồng 3. Hội liên hiệp phụ nữ có quyền yêu cầu tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do vì phạm sự tự nguyện. Khoản 1 Điều 10 Luật HNGĐ chỉ khi người đó đề nghị Hội liên hiệp phụ nữ yêu cầu Tòa án hủy kết hôn trái pháp luật. Câu 109 Khi giải quyết kết hôn trái pháp luật, tài sản chung của các bên được chia đôi. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 3 Điều 12 Luật HNGĐ. Câu 110 Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng phải được công chứng. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Điều 47 Luật HNGĐ Câu 111 Trường hợp áp dụng chế độ tài sản pháp định thì lợi tức có trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 1 Điều 33 Luật HNGĐ; hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 40. Câu 112 Thu nhập có trong thời kỳ hôn nhân có thể là tài sản riêng của vợ, chồng, Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 Luật HNGĐ. Câu 113 Tài sản riêng của vợ, chồng chỉ là những tài sản mà vợ hoặc chồng có trước thời kì hôn nhân. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 1 Điều 43 Luật HNGĐ. Câu 114 Quyền sử dụng đất có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 1 Điều 43 Luật HNGĐ. Câu 115 Những giao dịch liên quan đến tài sản riêng đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình có thể do một bên tự định đoạt. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 4 Điều 44 Luật HNGĐ. Câu 116 Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung phải lập thành văn bản và phải được công chứng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 46 Luật HNGĐ. Câu 117 Xác lập, thực hiện, chấm dứt các giao dịch liên quan đến tài sản chung của vợ chồng thì phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Trường hợp tài sản chung được đưa vào kinh doanh Điều 36 Luật HNGĐ. Câu 118 Tài sản chung của vợ chồng phải đăng ký quyền sở hữu những đứng tên một bên vợ chồng sẽ là tài sản riêng của người đó. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 34, khoản 3 Điều 33 nếu có tranh chấp và không có căn cứ chứng minh tài sản đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì vẫn được coi là tài sản chung của vợ chồng. Câu 119 Việc định đoạt tài sản chung của vợ chồng đều phải có sự đồng ý của hai vợ chồng Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Chỉ đổi với một số loại tài sản tại khoản 2 Điều 35 Luật HNGĐ. Câu 120 Tiền thưởng mà vợ hoặc chồng có được trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung của hai vợ chồng. Nhận định SAI. Câu 121 Vợ chồng phải có nghĩa vụ sống chung với nhau sau khi kết hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 19 Luật HNGĐ. Câu 122 Quan hệ cha, mẹ, con chỉ có thể phát sinh do sinh đẻ và nuôi dưỡng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Còn phát sinh do quan hệ sống chung cha dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của chồng Điều 79; con dâu, con rể với cha mẹ vợ, cha mẹ chồng Điều 80. Câu 123 Con sinh ra trong thời gian vợ chồng không sống chung không phải là con chung của vợ chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 1 Điều 88 Luật HNGĐ con sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt HN được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân. Con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng. Câu 124 Người có điều kiện kinh tế mới được nhận nuôi con nuôi. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 3 Điều 14 Luật nuôi con nuôi. Câu 125 Nam nữ sống chung không đăng ký kết hôn có thể nhận trẻ em làm con nuôi chung. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Trường hợp được pháp luật công nhận là vợ chồng NQ35, TTLT01. Khoản 3 Điều 8 Luật nuôi con nuôi; một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. Câu 126 Mẹ kế và con riêng của chồng không được thừa kế tài sản của nhau vì họ không có quan hệ huyết thống. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Điều 679 BLDS. Câu 127 Vợ, chồng có thể nhận con nuôi mà không cần sự đồng ý của bên còn lại. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 3 Điều 8 Luật nuôi con nuôi một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. Do đó phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng. Câu 128 Kể từ ngày quan hệ con nuôi được xác lập, nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa người được nhận làm con nuôi với cha mẹ đẻ của họ chấm dứt. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác. Khoản 4 Điều 24 Luật nuôi con nuôi. Câu 129 Người không có điều kiện về kinh tế, sức khỏe đảm bảo chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi thì không có quyền nhận nuôi con nuôi. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 3 Điều 14 Luật nuôi con nuôi. Câu 130 Trong một số trường hợp, người nhận nuôi con nuôi không nhất thiết phải lớn hơn con nuôi từ 20 tuổi. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Khoản 3 Điều 14 Luật nuôi con nuôi. Câu 131 Khi cha mẹ ốm đau, già yếu, bệnh tật, con mới có nghĩa vụ nuôi dưỡng cha mẹ. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 74 Luật HNGĐ. Câu 132 Cha mẹ nuôi có thể thay đổi dân tộc của con nuôi theo dân tộc của mình. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 22 NĐ70 Câu 133 Người đang chấp hành hình phạt tù thì không có quyền nhận nuôi con nuôi. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Điểm c khoản 2 Điều 14 Luật nuôi con nuôi. Câu 134 Ông bà không được phép nhận cháu của mình làm con nuôi. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Khoản 6 Điều 13 Luật nuôi con nuôi. Câu 135 Thành viên của gia đình có thể là những cá nhân không có quan hệ huyết thống. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Khoản 16 Điều 3 Luật HNGĐ. Câu 136 Cô, dì, chú, bác, cậu ruột có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích K1 Điều 114 Luật HNGĐ. Câu 137 Cháu đã thành niên không sống chung với chú ruột phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho chủ trong trường hợp chủ không có khả năng lao động hoặc không có tài sản để tự nuôi mình. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 114 Luật HNGĐ. Câu 138 Quyền ly hôn có thể thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 51 Luật HNGĐ. Câu 139 Việc ly hôn của người khuyết tật nghe, nói phải được thực hiện thông qua đại diện theo pháp luật. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 1 Điều 51 Luật HNGĐ, Điều 42 BLDS Câu 140 Khi vợ hoặc chồng bị tòa án tuyên bố mất tích bằng một quyết định có hiệu lực thi quan hệ vợ chồng chấm dứt. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 56 Luật HNGĐ. Câu 141 Đơn xin ly hôn bắt buộc phải có chữ ký của cả vợ và chồng. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Trường hợp ly hôn do yêu cầu của một bên, vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích hoặc chết. Câu 142 Hòa giải cơ sở là thủ tục bắt buộc khi giải quyết yêu cầu ly hôn. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Điều 52 Luật HNGĐ khuyến khích Câu 143 Hòa giải tại tòa án là thủ tục bắt buộc khi giải quyết yêu cầu ly hôn. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Điều 54 Luật HNGĐ. Câu 144 Nguyện vọng được sống với cha hoặc mẹ của con từ đủ 7 tuổi trở lên phải được xem xét khi giải quyết việc ly hôn của cha mẹ. Nhận định ĐÚNG. Gợi ý giải thích Khoản 2 Điều 81 Luật HNGĐ. Câu 145 Khi tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố một người chết thì quan hệ hôn nhân của người đó được khôi phục. Nhận định SAI. Gợi ý giải thích Chỉ khi vợ hoặc chồng của người đó chưa kết hôn với người khác Điều 67 Luật HNGĐ. >> Xem thêm 100 câu nhận định đúng sai Luật Sở hữu trí tuệ có đáp án100 câu nhận định đúng sai môn Luật Đất đai có đáp án55 câu nhận định đúng sai Luật hôn nhân và gia đình có đáp án100 câu nhận định đúng sai môn Mác 2 có đáp án đầy đủ100 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Tố tụng hình sự100 câu nhận định đúng sai Luật Thương mại quốc tế có đáp án100 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Thương mại165 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Lao động150 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Hôn nhân và Gia đình30 câu nhận định đúng sai Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam100 câu nhận định đúng sai môn Công pháp quốc tế – Có đáp án55 câu nhận định đúng sai môn Tư pháp quốc tế – Có đáp án200 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Pháp luật đại cương70 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Dân sự200 câu nhận định đúng sai môn Luật Hiến pháp – Có đáp án121 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Hành chính200 câu nhận định đúng sai và đáp án môn Lý luận Nhà nước và Pháp luật Câu 1. Đâu là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình? A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình B. Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc và thực hiện đầy đủ chức năng của mình C. Nội dung rõ ràng về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình D. Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con. Câu 2. Hôn nhân là gì? A. là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn. B. là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình, được lặp đi, lặp lại trong một thời gian dài và được thừa nhận rộng rãi trong một vùng, miền hoặc cộng đồng. C. là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. D. là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân Câu 3. Tảo hôn là gì? A. là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ B. là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình C. là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn của người có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này hoặc buộc người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ. D. là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình. Câu 4. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, KHÔNG có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật? A. Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật B. Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình C. Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em D. Cơ quan quản lý nhà nước là dân số Câu 5. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật là A. Quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con được giải quyết theo quy định về quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn. B. Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình C. Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau. D. Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận Câu 6. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng là A. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập B. Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình C. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường. D. Tất cả các nguyên tắc trên Câu 7. Tài sản nào sau đây là tài sản chung của vợ chồng? A. Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn B. Tài sản mà vợ hoặc chồng được thừa kế riêng C. Tài sản mà vợ hoặc chồng được tặng cho riêng D. Tài sản có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng. Câu 8. Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây? A. Bất động sản B. Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu; C. Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình D. Tất cả các tài ѕản trên. Câu 9. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân? A. Là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản B. Ngày vợ chồng ký vào văn bản C. Thời điểm văn bản công chứng D. Do cơ quan Tòa án quyết định Câu 10. Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân? A. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm B. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung. C. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. D. Trong trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.

câu hỏi về hôn nhân gia đình